Đầu nối khí nén Sang A – Chất lượng Hàn Quốc giá rẻ nhất
- Posted by admin
- 0 Comment(s)
Đầu nối khí nén Sang A – Chất lượng Hàn Quốc giá rẻ nhất.
Giới thiệu
Công ty Sang A thành lập và năm 1980 với tên gọi lúc mới thành lập là Công ty TNHH Daewoo Polymer. Sau một thời gian phát triển đến năm 1989 công ty đã thay đổi tên thành công ty Sang-A Pneumatic Co.,Ltd. Với các sản phẩm chủ đạo mà công ty tập trung vào là các sản phẩm sau: Đầu nối khí nén Sang-A, Van tiết lưu khí nénSang – A, Ống khí nén Sang A. Van 1 chiều khí nén Sang A (Check Valve), giảm âm Sang A, Súng khí Sang A, Van tay khí nén Sang A…
Định nghĩa chung về các thiết bị đầu nối khí nén Sang A.
Đầu nối khí nén Sang A là thiết bị chuyên để kết nối giữa các thiết bị như van khí và xy lanh, bao gồm tất cả các phụ kiện để dẫn luồng khí được phân phối và chia đến xy lanh và các cơ cấu chấp hàng khác.
Phân loại, chủng loại, cấu tạo.
One-touch fitting – Đầu nối khí nhanh Sang – A.
Cấu trúc – Cấu tạo của đầu nối khí nén Sang A.
Bao gồm các bộ phần chính sau: Thân ren bằng kim loại ( từ đồng – niken), gioang phớt bằng NBR, phần thân nhựa màu đen làm bằng vật liệu PA+G/F, Phần khóa làm bằng thép không ghỉ Lock claws, phần dẫn hướng ống khí làm bằng vật liệu PA+G/F, và các phần phụ khác…
Ứng dụng của đầu nối khí nén Sang A kiểu kết nối nhanh.
Sử dụng để kết nối ống khí với van hoặc ống khí với xy lanh.
Ngoài ra được sử dụng cho nhiều mô hình khác nhau để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Đặc tính:
- Dễ dàng kết nối và tháo nối ống bởi một thao tác đơn giản.
- Kiểu PC được sử dụng phù hợp và hữu ích cho đường ống trong không gian hạn chế, do xử lý kiểu có thể dùng kiểu 6 cạnh bên trong có thể dùng lục giác để vặn rất tiện lợi.
- Tay áo được cấu tạo theo kiểu hình elip giúp người thợ có thể áp ụng và tháo lắp ống dễ dàng trong không gian hạn chế.
- Đầu nối khí được trang bị một miếng đệm gasket, lò xo và đầu ren của đầu nối khí xử lý sẵn bằng nhựa teflon
Đặc điểm kỹ thuật
Dung dịch | Khí ( không phải khí ga và chất lỏng) | |
Dải áp suất làm việc | 0 – 284 PSI | 0 – 20 Kgf/ cm2 (0 – 1960kPa) |
Áp suất Âm | -29.5 in Hg | -750mmHg (10Ton) |
Dải nhiệt độ | 32-176 Độ F | 0 – 80 độ C |
Vật liệu của ống khí | Polyurethane and Nylon |
Các trường hợp sử dụng của đầu nối khí nén Sang A.
Model POC
Lỗ lục giác bên trong của đầu nối giúp công nhân có thể vặn chặt ở các vị trí không gian nhỏ hẹp.
Một bộ lục giác phải được sử dụng bởi lý do bên ngoài tròn.
Model PL
Loại model này rất linh hoạt cho kết nối, vì đầu kết nối có thể quay tròn theo ren để có thể định hướng hướng kết nối dễ dàng.
Măng xông hình Elip
Măng xông hình elip giúp cho việc kết nối ống và tháo bỏ ống dễ dàng trong không gian hẹp.
Cách chọn mã code của sản phẩm
Các loại model thông dụng của đầu nối khí nén Sang A.
GPC, GMPC : Loại kết nối thẳng một đầu ren một đầu ống khí.
GPL, GPL45, GPL(L): Loại kết nối hình chữ L, kiểu vuông góc một đầu ren một đầu ống khí.
GPT, GPT(L), GPST(L), GPST: Loại kết nối hình chữ T một đầu ren một đầu ống khí.
GPOC, GPCF: Là loại thân được làm bằng thép không gỉ một đầu ren một đầu ống khí.
GPH(D2), GPH, GPH(D3), GPHF, GPMF: Là loại phần kết nối ông chữ L và có thể xoay xung quanh trục của nó để chọn hướng kết nối ống khí bất kỳ một đầu ren một đầu ống khí.
GPLF, GPOL, GPTF, GPLL, GPLLP, GPLL(L): Loại kết nối 1 đầu ren và 1 đầu khí kiểu thằng, chữ L và chữ T.
GPUC, GPUL, GPUT, GPY, GPG, GPUG, GPW, GPZA22, GPZA31: Loại đầu nối nhanh khí nén Sang A kiểu 2 đầu ống khí thẳng, chữ L, chữ T, chữ Y, chữ thập…
Loại đầu nối khí nén Sang A loại nhỏ (Compact one-touch fittings).
Định nghĩa:
Là loại đầu nối cho ống khí đường kính nhỏ và đầu ren loại nhỏ từ M3-M5.
Cấu trúc của loại đầu nối.
Bao gồm: Phần thân kết nối ren bằng vật liệu thép, có đệm vòng đệm để chống dò khí, phần thân kêt nối ống khí có gioăng để chống dò khí với phần vật liệu bằng thép, phần kết nối ống, phần lẩy để chốt ống khí, gioăng chống dò khí vị trí kết nối ống khí và phần đầu nối.
Ứng dụng:
Kiểu kết nối cho đầu nối khí nén Sang – A loại nhỏ sử dụng cho các ống nối loại nhỏ.
Được sử dụng ở các vị trí có không gian hẹp.
Đặc điểm:
- Đầu kết nối nhanh loại nhỏ nhất thế giới có lưu lượng nhỏ hơn 40% và nhỏ hơn 20% đường kính ngoài O.D so với loại thông thường.
- Kiểu kết nối nhanh nhỏ gọn, được mạ niken đẹp tuyệt vời không chỉ về ngoại hình mà còn về khả năng chống gỉ.
- Phần áo côn hình elip rất dễ dàng cho kết nối và tháo kết nối ống khí một cách dễ dàng trong không gian hẹp.
Đặc điểm kỹ thuật
Dung dịch | Khí ( không phải khí ga và chất lỏng) | |
Dải áp suất làm việc | 0 – 150 PSI | 0 – 9 Kgf/ cm2 (0 – 900kPa) |
Áp suất Âm | -29.5 in Hg | -750mmHg (10Ton) |
Dải nhiệt độ | 32-140 Độ F | 0 – 60 độ C |
Vật liệu của ống khí | Polyurethane and Nylon |
Các trường hợp sử dụng.
Model POC/ Model PCC
Lỗ lục giác bên trong của đầu nối giúp công nhân có thể vặn chặt ở các vị trí không gian nhỏ hẹp.
Một bộ lục giác phải được sử dụng bởi lý do bên ngoài tròn.
Model PLL/ Model PL
Phần thân kết nối được cấu tạo từ vật liệu đồng thau dài dễ dàng cho việt kết nối với bất kỳ vị trí nào.
Cách chọn mã code của sản phẩm
Các loại model thông dụng của đầu nối khí nén Sang – A loại nhỏ.
POC-C: Loại kết nối thẳng 1 đầu là ren 1 đầu là kết nối ống khí.
PT-C: Loại kết nối chữ T 1 đầu là ren 1 đầu là kết nối ống khí chữ T 2 đầu.
PUT-C: Loại kết nối chữ T 3 đầu là kết nối ống khí.
PCF-C: Loại kết nối thẳng 1 đầu là ren trong, 1 đầu là kết nối ống khí.
PGJC-C: Loại kết nối thẳng 1 đầu là loại kết nối trơn 1 đầu vào ống khí.
PW-C: Loại chia khí các đầu đều kết nối bằng ống khí.
PMM-C: Loại kết nối thẳng 2 đầu là ống khí, ở giữ là loại được vặn chặt vào thành bởi 2 con bulong.
PCC-C: Loại kết nối thằng 1 đầu ren, 1 đầu ống khí với kiểu vặn chặt bằng lục giác.
Van điều chỉnh lưu lượng khí nen Sang A (Speed controllers)
Định nghĩa:
Là loại đầu nối có thể điều chỉnh được lưu lượng khí nén cung cấp cho cơ cấu chấp hành bằng cách vạn nút điều chỉnh tròn phía trên để tang hoặc giảm lượng khí đi vào.
Cấu trúc của van tiết lưu.
Bao gồm:
H-Packing (NBR): Đầu chữ H được cấu tạo từ vật liệu NBR.
Packing Prop (POM): Phần đệm được làm bằng nhựa POM.
N-Holder (Brass): Phần lỗ N được làm bằng đồng.
N-Packing (NBR): Phần gioăng N được làm bằng vật liệu NBR.
O-Ring (NBR): Đệp xoay làm bằng vật liệu NBR.
Needle (Brass): Đầu vặn điều chỉnh làm bằng vật liệu đồng.
Lock Nut (Alumiunm): Bulong khóa được làm bằng vật liệu Nhôm.
Metal Body (Brass): Thân chính được làm bằng vật liệu đồng.
Ứng dụng
- Van tiết lưu được sử dụng để kiểm soát tốc độ hoạt động của thiết bị chuyển động.
- Van tiết lưu được sử dụng cho kiểm soát chuyển động của máy như xy lanh khí, ngón tay khí nén…
Đặc tính:
- Mức độ điều chỉnh chính xác cho phép tốc độ dòng khí tối ưu nhất cho chuyển động của xy lanh khí của các thiết bị xe chuyển động.
- Cấu tạo nhỏ gọn, nhẹ cho phép sử dụng trong không gian nhỏ hẹp và hạn chế.
- Luồng khí đơn có sẵn cho các phương pháp kiểm soát lưu lượng khí thải hoặc đầu vào.
- Thiết kế nhỏ gọn cung cấp 1 phạm vi tốc độ tương đương như các bộ điều khiển thồng thường đã làm.
Đặc điểm kỹ thuật
Dung dịch | Khí ( không phải khí ga và chất lỏng) | |
Dải áp suất làm việc | 0 – 150 PSI | 0 – 9 Kgf/ cm2 (0 – 900kPa) |
Áp suất Âm | 7.5 PSI | 0.5 Kgf/ cm2 (50kPa) |
Dải nhiệt độ | 32-140 Độ F | 0 – 60 độ C |
Vật liệu của ống khí áp dụng | Polyurethane and Nylon |
Các trường hợp sử dụng.
Kiểu ra: Cách kiểm soát luông khí từ phần ren ra đến phần nối ống khí.
Lượng khí sẽ di chuyển tự do theo hướng từ ống khí vào đến phần ren.
Kiểu vào: Cách kiểm soát luồng không khí từ phần kết nối ống khí đến phần kết nối ren.
Không khí sẽ di chuyển tự do từ phần ren đến phần kết nối ống khí.
Kiểu thẳng: Lượng khí sẽ được kiểm soát theo hướng mũi tên từ phần kết nối ống khí đến phần kết nối ống bên kia.
Phần khí di chuyển ngược lại phần mũi tên sẽ được di chuyển tự do.
Cách chọn mã code của sản phẩm
Các loại model thông dụng của van điều chỉnh lưu lượng khí nén Sang – A.
GNSE, NSE-C, NSS: Kiểu chữ L có núm vặn tay điều chỉnh lưu lượng khí.
GNSE, NSF-C: Kiểu thẳng có nút vặn tay điều chỉnh lưu lượng.
GNSH: Loại chữ L điều chỉnh lưu lượng bằng tô vít.
NSL: Loại chữ L điều chỉnh lưu lượng bằng núm vặn tay, thân bằng vật liệu kim loại.
Van tay khí nén sang A Hàn Quốc
Định nghĩa:
Van tay khí nén Sang – A là loại van đóng mở khí nén bằng tay, khi ở chế độ mở thì sẽ cho khí đi qua còn khi van ở chế độ đóng thì khí sẽ bị đóng lại và không được đi qua nữa. Đầu kết nối ra vào sẽ phụ thuộc vào mục đích kết nối khác nhau của từng vị trí.
Cấu trúc cấu tạo của van khí nén.
Ứng dụng:
Sử dụng cho chức năng đóng mở dòng khí đang di chuyển.
Đặc tính:
Khi ở vị trí đóng, van điều khiển hướng ba chiều xả áp suất dư và chặn luồng khí đi vào.
Đặc điểm kỹ thuật
Dung dịch | Khí ( không phải khí ga và chất lỏng) | |
Dải áp suất làm việc | 0 – 284 PSI | 0 – 20 Kgf/ cm2 (0 – 1960kPa) |
Áp suất Âm | -29.5 in Hg | -750 Kgf/ cm2 (10 Ton) |
Dải nhiệt độ | 32-176 Độ F | 0 – 80 độ C |
Vật liệu của ống khí áp dụng | Polyurethane and Nylon |
Các trường hợp sử dụng.
Kiểu 3 cửa 2 vị trí: Với van điều khiển 3 chiều, khi không khí dừng lại, sẽ được xả áp suất khí dư ra ngoài sẽ đảm bảo an toàn cho thiết bị phía sau vì không còn áp suất nữa. Tạo điều kiện cho việc sửa chữa hoặc điều chỉnh các thiết bị kết nối.
Van điều khiển 2 chiều 2 vị trí không có đường xả áp suất dư, và phù hợp với bể chứa hoặc thiết bị khác không yêu cầu xả áp suất dư.
Van điều khiển hai chiều 2 vị trí cũng phù hợp với hệ thống sử dụng ống chân không.
Cách chọn mã code của sản phẩm
Các loại model thông dụng của van điều chỉnh lưu lượng khí nén Sang – A.
GHVSS: Kiểu thẳng hai đầu kết nối ren.
GHVFS, GHVSF: Kiểu thẳng một đầu kết nối ren một đầu kết nối ống khí.
GHVFF: Loại thẳng kiểu 2 đầu kết nối bằng ống khí.
Ống khí nén Sang – A.
Định nghĩa:
Ống khí nén Sang – a (đầu nối khí nén Sang A) là ống khí bằng nhựa, với đường và độ dày ống khí khác nhau để dẫn khí nén với áp lực cao từ vị trí này đến vị trí khác mà không bị thất thoát lượng khí và thất thoát áp suất.
Ứng dụng
Sử dụng cho công nghiệp robot và dẫn khí nén áp suất cao.
Sử dụng cho các trường hợp khác.
Đặc tính
Độ linh hoạt cao hơn loại PA giúp làm việc hiệu quả hơn.
Độ linh hoạt cao ở nhiệt độ thấp.
Đặc điểm kỹ thuật.
Dung dịch | Khí ( không phải khí ga và chất lỏng) | |
Dải áp suất làm việc | 0 – 150 PSI | 0 – 9 Kgf/ cm2 (0 – 900kPa) |
Áp suất Âm | -29.5 in Hg | -750 Kgf/ cm2 (10 Ton) |
Dải nhiệt độ | 32-140 Độ F | -15 – 60 độ C |
Các trường hợp sử dụng đầu nối khí nén Sang A, ống khí sang A
Ống khí được sử dụng trong các ngành công nghiệp có sử dụng đến vấn đề tự động hóa.
Vị trí ống làm việc ở nhiệt độ -40 độ C – + 80 độ C.
Cách chọn code sản phẩm – Đầu nối khí nén Sang A.
Các loại model thông dụng của Ống khí nén Sang – A ( Đầu nối khí nén Sang A)
U Series: Kiểu ống thẳng được cuốn vào ống theo các kích thước 50m, 100m, 150mm.
UC Series: Kiểu ống được chế tạo được xoán kiểu lò xo đến khi sử dụng có thể kéo dãn dài ra.
N Series: Kiểu ống nylon sử dụng cho trường hợp nhiệt độ không cao đến 50 độ C.
Các sản phẩm khí nén liên quan đến đầu nối khí nén Sang A.
Xy lanh khí nén Festo, Xy lanh khí nén Airtac, Van khí nén Festo, Van khí nén Airtac, thiết bị khí nén Airtac…
Kinh nghiệm cung cấp đầu nối khí nén Sang A
Huỳnh Phương Automation với kinh nghiệm 10 năm trong lĩnh vực khí nén và tự động hóa: Festo, Airtac, Aventics…Chúng tôi đã từng làm các dự án và cung cấp rất nhiều chủng loại cho rất nhiều ứng dụng và nhiều nhà máy khác nhau từ việt nam đến nước ngoài, từ đơn giản đến tự động hóa cao cấp. Chung tôi tin tưởng rằng sẽ hỗ trợ được quý khách hàng với những yêu cầu khó khan và phức tạp nhất.
Đến với Huỳnh Phương khách hàng sẽ tìm thấy CHẤT LƯỢNG – UY TÍN – KINH NGHIỆM.
Liên hệ.
Mọi thông tin xin Quý khách liên hệ với Công ty TNHH tự động hóa Huỳnh Phương để được tư vấn và nhận được sản phẩm chất lượng nhất.
Mr. Lễ – Hỗ trợ kỹ thuật
Điện thoại (Zalo): 0911.677.186
Email: Sales.huynhphuong@gmail.com